0916 636 419 ketoan@vienketoan.vn
Trang chủ Thành Lập Doanh Nghiệp 02 Trường Hợp Được Khôi Phục Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp

02 Trường Hợp Được Khôi Phục Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp

Căn cứ theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp trong một số trường hợp đặc biệt có thể được khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCN ĐKDN) sau khi đã bị thu hồi. Bài viết sau sẽ giúp bạn nắm rõ 2 trường hợp cụ thể được khôi phục GCN ĐKDN và cập nhật 07 tình trạng pháp lý chính thức của doanh nghiệp theo quy định mới nhất.

1. 02 trường hợp được khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 70 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có quyền hủy bỏ quyết định thu hồikhôi phục GCN ĐKDN trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong hai trường hợp sau:

Trường hợp 1: Doanh nghiệp không thuộc diện bị thu hồi GCN ĐKDN

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh tiến hành rà soát và xác định rằng doanh nghiệp không vi phạm các điều kiện dẫn đến việc thu hồi GCN ĐKDN theo quy định pháp luật. Do đó, quyết định thu hồi trước đó bị hủy bỏ và GCN ĐKDN của doanh nghiệp được khôi phục.

Trường hợp 2: Có văn bản đề nghị từ cơ quan quản lý thuế

Trong thực tế, nhiều doanh nghiệp bị thu hồi GCN ĐKDN theo đề nghị của cơ quan thuế (ví dụ: không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, vi phạm nghĩa vụ thuế...). Tuy nhiên, nếu cơ quan thuế sau đó xác định doanh nghiệp đã khắc phục hoặc không còn vi phạm, họ có thể gửi văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý cho doanh nghiệp. Trường hợp này, GCN ĐKDN sẽ được phục hồi sau khi quyết định thu hồi bị hủy bỏ.

Lưu ý quan trọng:

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định hủy bỏ thu hồi GCN ĐKDN, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải:

  • Gửi quyết định đến trụ sở chính của doanh nghiệp;

  • Thông báo đến cơ quan quản lý thuế;

  • Đăng tải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. 07 tình trạng pháp lý của doanh nghiệp theo quy định mới

Theo Điều 35 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể đang ở một trong 07 tình trạng pháp lý dưới đây:

(i) Đang hoạt động

Đây là tình trạng mặc định của doanh nghiệp đang tồn tại hợp pháp, không rơi vào bất kỳ tình trạng nào dưới đây.

(ii) Tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp đã thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động theo quy định pháp luật và đang trong thời gian được phép ngừng.

(iii) Không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký

Tình trạng được xác định sau khi cơ quan thuế lập biên bản về việc doanh nghiệp không hoạt động tại địa chỉ đăng ký. Thông tin này được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

(iv) Bị thu hồi do cưỡng chế về quản lý thuế

Doanh nghiệp bị cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thu hồi GCN ĐKDN theo đề nghị cưỡng chế của cơ quan thuế, thường do nợ thuế hoặc vi phạm nghĩa vụ thuế nghiêm trọng.

(v) Đang làm thủ tục giải thể, bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập

Doanh nghiệp đang trong quá trình chấm dứt hoạt động vì lý do chia tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc giải thể theo quy định.

(vi) Đang làm thủ tục phá sản

Đã có quyết định mở thủ tục phá sản từ Tòa án, doanh nghiệp đang bị giám sát hoặc thanh lý tài sản theo quy định pháp luật phá sản.

(vii) Đã giải thể, phá sản, chấm dứt tồn tại

Tình trạng pháp lý đã chấm dứt hoàn toàn, không còn hoạt động trên hệ thống. Có thể do:

  • Doanh nghiệp giải thể theo quy trình tự nguyện;

  • Bị Tòa án tuyên bố phá sản;

  • Chấm dứt do bị chia, hợp nhất, sáp nhập theo Luật Doanh nghiệp.

3. Hướng dẫn đăng ký thành lập doanh nghiệp 

Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp là thủ tục pháp lý bắt buộc để cá nhân hoặc tổ chức được công nhận là chủ thể kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam. Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020Nghị định 168/2025/NĐ-CP, quy trình thành lập doanh nghiệp được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Tùy theo loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty Hợp danh…), bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục I-1, I-2… Thông tư 68/2025/TT-BTC);

  • Điều lệ công ty: Nêu rõ thông tin cơ cấu tổ chức, quyền hạn, nghĩa vụ, vốn góp, phân chia lợi nhuận,…

  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập (đối với công ty TNHH 2TV hoặc CTCP);

  • Bản sao CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện pháp luật và các thành viên/cổ đông;

  • Văn bản ủy quyền (nếu không trực tiếp nộp hồ sơ);

  • Các tài liệu chứng minh vốn pháp định hoặc điều kiện kinh doanh có điều kiện (nếu có yêu cầu theo ngành nghề).

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Bạn có thể chọn một trong hai hình thức nộp hồ sơ:

  • Nộp online: Qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ dangkykinhdoanh.gov.vn

Tạo tài khoản, kê khai đầy đủ thông tin, tải lên bản scan hồ sơ và ký xác thực bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh.

  • Nộp trực tiếp: Tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư nơi đặt trụ sở chính.

Thời gian giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Nhận kết quả và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCN ĐKDN) qua email hoặc đến trực tiếp bộ phận một cửa để nhận bản cứng.

  • Nếu hồ sơ bị từ chối: Hệ thống/Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo lý do bằng văn bản hoặc email, bạn cần sửa đổi và nộp lại.

Lưu ý: Từ thời điểm cấp GCN ĐKDN, doanh nghiệp được coi là thành lập hợp pháp và có thể bắt đầu thực hiện các hoạt động tiếp theo.

Bước 4: Các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp

Sau khi được cấp GCN ĐKDN, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục hậu đăng ký theo quy định pháp luật:

  1. Khắc dấu và thông báo mẫu con dấu:

    • Doanh nghiệp có quyền tự khắc dấu và sử dụng dấu pháp lý riêng (dấu tròn, dấu chức danh…);

    • Thông báo mẫu con dấu lên Cổng thông tin quốc gia.

  2. Mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp:

    • Mở tài khoản tại ngân hàng thương mại;

    • Thông báo số tài khoản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư qua Cổng thông tin doanh nghiệp.

  3. Đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế:

    • Kê khai thông tin thuế, đăng ký chữ ký số, đăng ký hình thức hóa đơn điện tử;

    • Lập hồ sơ khai lệ phí môn bài.

  4. Treo bảng hiệu tại trụ sở chính:

    • Bảng hiệu cần có đầy đủ: Tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ.

  5. Thực hiện góp vốn đúng hạn:

    • Góp đủ vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp GCN ĐKDN;

    • Đối với công ty TNHH và CTCP, cần mở sổ đăng ký thành viên/cổ đông.

  6. Đăng ký tham gia BHXH (nếu có lao động).

Kết luận

Việc khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là vấn đề pháp lý quan trọng, nhất là với các doanh nghiệp từng bị thu hồi GCN ĐKDN do lỗi hành chính hoặc đề nghị của cơ quan thuế. Nếu doanh nghiệp thuộc 01 trong 02 trường hợp hợp lệ, thì hoàn toàn có thể được khôi phục để tiếp tục hoạt động hợp pháp.

Ngoài ra, nắm rõ 07 tình trạng pháp lý của doanh nghiệp cũng là cách giúp bạn theo dõi tình trạng hiện tại của doanh nghiệp mình trên hệ thống, từ đó có phương án xử lý kịp thời nếu gặp vấn đề pháp lý.

Bạn cần tư vấn chi tiết hồ sơ, thủ tục khôi phục GCN ĐKDN hoặc thay đổi tình trạng pháp lý doanh nghiệp? Nếu cần hỗ trợ, hãy liên hệ với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp của Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.

Copyright © 2018 by VIỆN KẾ TOÁN VIỆT NAM

Liên hệ Tư vấn (24/7)0916.636.419