0916 636 419 ketoan@vienketoan.vn
Trang chủ Nghiệp Vụ Kế Toán Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ 01/07/2025

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ 01/07/2025

Từ ngày 01/07/2025, Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 chính thức có hiệu lực, mang đến nhiều thay đổi quan trọng, đặc biệt là trong việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu. Điều này tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, tổ chức kinh doanh dịch vụ xuyên biên giới, và cả các nền tảng thương mại điện tử hoạt động quốc tế.

Vậy doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện nào để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào? Phương pháp khấu trừ thuế được áp dụng ra sao?thời điểm xác định thuế GTGT được tính khi nào?

Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể, chi tiết từng khía cạnh, giúp bạn nắm vững quy địnhchủ động trong quá trình kê khai, hoàn thuế GTGT cho hoạt động xuất khẩu.

1. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ 01/07/2025

Căn cứ pháp lý:

Theo điểm c khoản 2 Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, các điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm:

1.1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hoặc chứng từ thuế GTGT hợp lệ

Doanh nghiệp cần có:

  • Hóa đơn GTGT cho hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước; hoặc

  • Chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu (nếu nhập khẩu để gia công, tái xuất); hoặc

  • Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài, trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam thanh toán thay thuế GTGT cho đối tác nước ngoài (theo khoản 3, 4 Điều 4 của Luật GTGT 2024).

Lưu ý: Mẫu chứng từ nộp thay sẽ được quy định cụ thể bởi Bộ Tài chính trong các văn bản hướng dẫn kèm theo.

1.2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

Một trong những yêu cầu then chốt là doanh nghiệp phải thanh toán qua ngân hàng hoặc phương thức thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản, L/C…).

  • Việc thanh toán bằng tiền mặt sẽ không đủ điều kiện khấu trừ thuế, trừ các trường hợp đặc thù như mua của cá nhân không kinh doanh (do Chính phủ quy định cụ thể sau).

  • Với hàng hóa, dịch vụ có giá trị lớn, doanh nghiệp nên lưu trữ sao kê ngân hàng, điện chuyển tiền, hoặc chứng nhận thanh toán quốc tế để chứng minh tính hợp lệ.

1.3. Có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài

Bắt buộc phải có hợp đồng xuất khẩu hoặc cung cấp dịch vụ được ký kết giữa doanh nghiệp trong nước và tổ chức/cá nhân ở nước ngoài.

Hợp đồng cần thể hiện rõ:

  • Chủ thể hợp đồng (bên mua – bên bán)

  • Thông tin hàng hóa hoặc dịch vụ

  • Địa điểm giao hàng, giao dịch

  • Giá trị hợp đồng và điều khoản thanh toán

  • Các điều khoản về bảo hiểm, vận chuyển (nếu có)

1.4. Có hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Đối với mỗi giao dịch xuất khẩu, doanh nghiệp phải lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, phù hợp với hợp đồng và tờ khai hải quan.

  • Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu qua nhiều đợt hoặc giao hàng từng phần, cần theo dõi và lập hóa đơn tương ứng.

1.5. Có tờ khai hải quan hoàn tất

Tờ khai hải quan điện tử có xác nhận thông quan từ cơ quan hải quan là chứng từ quan trọng để xác minh việc xuất khẩu đã hoàn tất.

  • Tờ khai phải thể hiện đúng mã HS, loại hình xuất khẩu, trị giá FOB…

  • Nếu xuất khẩu qua nhiều cửa khẩu, doanh nghiệp cần lưu trữ đầy đủ hồ sơ liên quan tại từng địa điểm.

1.6. Có vận đơn, phiếu đóng gói, bảo hiểm hàng hóa (nếu có)

Các chứng từ phụ trợ giúp củng cố hồ sơ xuất khẩu bao gồm:

  • Vận đơn (Bill of Lading): chứng minh hàng đã rời khỏi lãnh thổ Việt Nam.

  • Phiếu đóng gói (Packing list): thể hiện cụ thể chủng loại, khối lượng hàng.

  • Chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu áp dụng Incoterm yêu cầu bên bán mua bảo hiểm).

1.7. Thanh toán không dùng tiền mặt từ phía nước ngoài

Đây là điều kiện cần thiết để chứng minh doanh thu xuất khẩu đã phát sinh thực tế. Chứng từ có thể là:

  • Điện chuyển tiền SWIFT

  • Chứng từ tín dụng chứng thực (L/C)

  • Xác nhận thanh toán từ ngân hàng thương mại

1.8. Quy định riêng đối với sàn thương mại điện tử nước ngoài

Trong bối cảnh thương mại điện tử xuyên biên giới phát triển, Luật GTGT 2024 bổ sung:

Chính phủ sẽ ban hành quy định riêng về điều kiện khấu trừ thuế với hàng hóa xuất khẩu qua sàn TMĐT nước ngoài như Amazon, eBay, Alibaba…

Gợi ý: Doanh nghiệp cần theo dõi Nghị định và Thông tư hướng dẫn để đảm bảo kê khai đúng trong các mô hình thương mại điện tử B2C, B2B quốc tế.

2. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng cho cơ sở kinh doanh

Không phải mọi doanh nghiệp đều được áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Căn cứ khoản 2 Điều 11 Luật GTGT 2024, điều kiện để được áp dụng phương pháp khấu trừ bao gồm:

2.1. Doanh nghiệp có doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm

  • Nếu doanh thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ≥ 1 tỷ đồng/năm, cơ sở kinh doanh sẽ được tự động áp dụng phương pháp khấu trừ (trừ hộ cá thể).

2.2. Cơ sở tự nguyện đăng ký

  • Doanh nghiệp có thể tự nguyện đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ, kể cả khi doanh thu chưa đạt 1 tỷ đồng/năm, miễn là đảm bảo đầy đủ sổ sách kế toán và chứng từ hợp lệ.

2.3. Đơn vị nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

  • Các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ, hàng hóa phục vụ khai thác dầu khí, khoáng sản, thì thuế GTGT sẽ do bên Việt Nam khấu trừ, kê khai và nộp thay.

3. Thời điểm xác định thuế GTGT theo quy định mới

Theo Điều 8 Luật Thuế GTGT 2024, thời điểm xác định thuế rất quan trọng để xác định kỳ kê khai, tránh tình trạng kê sai kỳ, kê trùng, kê thiếu.

3.1. Với hàng hóa:

  • Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cho người mua, hoặc

  • Thời điểm lập hóa đơn, tùy theo điều kiện đến trước.

Ví dụ: Nếu hàng giao ngày 25/06 nhưng hóa đơn lập ngày 01/07, thì thuế phát sinh kỳ 07/2025.

3.2. Với dịch vụ:

  • Thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ, hoặc

  • Thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.

Trên đây là toàn bộ quy định chi tiết về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ 01/07/2025. Doanh nghiệp cần nắm rõ để thực hiện đúng và đảm bảo quyền lợi thuế của mình.

Nếu bạn cần hỗ trợ, hãy liên hệ với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp của Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.

Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> 
Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> 
Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói

Copyright © 2018 by VIỆN KẾ TOÁN VIỆT NAM

Liên hệ Tư vấn (24/7)0916.636.419